TẠI BÌNH PHƯỚC MUA XÀ GỒ C-Z Ở ĐÂU?
Bạn cần tìm hiểu về xà gồ C-Z? Về những đặc điểm, tính năng, ứng dụng cũng như cách làm sao để không mua nhầm hàng và đơn vị nào đang cung cấp xà gồ uy tín chất lượng, đúng như yêu cầu của bạn tại Bình Phước thì hãy tham khảo bài viết sau của chúng tôi.
1. Xà gồ là gì?
Xà gồ là một trong những loại vật liệu được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp xây dựng bởi khả năng chống cháy, chống gỉ sét, chống mối mọt tốt, siệu nhẹ, bền, chắc, chất lượng ổn định không bị võng, cong, oằn hay vặn xoắn. Vai trò chính của xà gồ là chống đỡ sức nặng của tầng mái, vật liệu phủ và được hỗ trợ bởi các vĩ kèo gốc, tường xây dựng, dầm thép,…
2. Phân loại xà gồ
– Phân loại theo nguyên liệu sản xuất: Thép đen, thép mạ kẽm và hợp kim nhôm kẽm.
+ Xà gồ thép đen: được chế tạo bằng cách cán nóng thép đen theo tiêu chuẩn công nghệ, sau đó sử dụng các mối hàn để nối thanh thép non với nhau.
-
- Ưu điểm: Nhẹ, chắc bền và không bị uốn cong khi có tác động mạnh. Bên cạnh đó chất liệu này có khả năng chống cháy, chống mối mọt tốt, không gây ô nhiễm môi trường.
- Nhược điểm: Độ nhám thấp, tính thẩm mỹ không cao vì lớp bên trong không có mạ, lớp bên ngoài dễ bị rỉ sét.
+ Xà gồ thép mạ kẽm: là loại xà gồ được làm từ những tấm thép cán nóng, cán nguội sau đó phủ một lớp kẽm lên bề mặt.
-
- Ưu điểm: Độ bền cao, khả năng chống ăn mòn và rỉ sét trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Bên cạnh đó thi công dễ dàng, nhanh chóng, kích thước phù hợp với nhiều công trình.
+ Xà gồ thép mạ hợp kim nhôm kẽm: là loại xà gồ được làm từ thép cán nóng, cán nguội sau đó được phủ một lớp mạ hợp kim nhôm kẽm lên bề mặt.
-
- Ưu điểm: Khả năng chống ăn mòn và gỉ sét tốt. Độ bền cao với kích thước đa dạng, phù hợp với nhiều công trình. Bên cạnh đó sẽ tiết kiệm được chi phí bảo dưỡng trong quá trình sử dụng.
– Phân loại theo hình dạng: Xà gồ C và xà gồ Z.
+ Xà gồ C: là thép có dạng mặt cắt hình chữ C. Với đặc tính nhẹ, khả năng chịu lực căng cao, chịu lực kéo tốt, dễ dàng lắp ráp nên xà gồ C được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp xây dựng.
+ Xà gồ Z: là thép có dạng mặt cắt hình chữ Z. Điểm khác biệt giữa 2 loại xà gồ là xà gồ Z có khả năng nối chồng lên nhau nên khả năng chịu tải lớn hơn xà gồ C rất nhiều. Xà gồ Z được sử dụng nhiều trong nhà thép tiền chế, các công trình có nhịp nhà lớn.
3. Hướng dẫn cách tính phôi, tỷ trọng xà gồ.
– Cách tính phôi xà gồ C-Z
Phôi xà gồ = H + 2F + 2L – 8t
Ví dụ: Xà gồ C200 x 50 x 10 x 2.0mm (H=200, F=50, L=10, t=2)
→ Kích thước phôi = 200+50×2+10×2-16 = 304mm.
Tùy vào dung sai cho phép mà phôi thực tế có thể +/- 5mm. Tức là từ 299-309mm.
– Cách tính tỷ trọng xà gồ C-Z
Tỷ trọng xà gồ (kg) = kích thước phôi (m) x độ dày (m) x chiều dài (m) x khối lượng riêng của thép (7850 kg/m3)
Lưu ý: Trên thực tế, phôi thép có băng đủ hoặc băng thiếu trên cùng một quy cách và độ dày nên số kg/m trên bảng quy chuẩn của xà gồ C có sự thay đổi.
Lưu ý: Trên thực tế phôi thép có băng và đủ băng thiếu trên cùng một quy cách, độ dày nên số kg/m của xà gồ Z có sự thay đổi.
4. Hướng dẫn chọn xà gồ C-Z phù hợp với công trình.
– Xà gồ C
-
- Bước cột 6m ≤ Xà gồ C150 < bước cột 8m.
- Bước cột 8m ≤ Xà gồ C200 < bước cột 10m.
- Bước cột 10m ≤ Xà gồ C250 ≤ bước cột 12m.
- Bước cột > 10m chúng ta nên hạn chế dùng xà gồ C.
♦ Tuy nhiên, sử dụng xà gồ C khối lượng lớn hơn Z và không ổn định như Z.
– Xà gồ Z
-
- Bước cột 6m ≤ Xà gồ Z150 < bước cột 8m.
- Bước cột 8m ≤ Xà gồ Z200 < bước cột 10m.
- Bước cột 10m ≤ Xà gồ Z250 < bước cột 12m.
- Xà gồ Z300, Z400 dùng cho bước cột lớn ≥ 12m và tuỳ thuộc vào loại tải (Sử dụng xà gồ Z tiết kiện khối lượng hơn xà gồ C).
♦ Lưu ý: trên đây chỉ là kích thước tham khảo, để có chủng loại phù hợp về khả năng chịu lực cũng như tiết kiệm chi phí cần có sự tính toán theo yêu cầu từng dự án.
5. Các ưu điểm vượt trội của xà gồ C-Z mạ kẽm.
-
- Sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền mạ NOF nên mang lại tính thẩm mỹ cao và khả năng chống ăn mòn, rỉ sét
- Không cần sơn chống rỉ nên tiết kiệm được chi phí bảo trì
- Lắp đặt đơn giản, chi phí công trình thấp
- Có các kích cỡ và độ dày đa dạng, phù hợp với tất cả các khẩu độ và thiết kế mọi công trình
- Khả năng vượt nhịp lớn do được sản xuất với cường độ cao 450Mpa nhưng vẫn đảm bảo độ võng trong phạm vi cho phép
- Có phụ kiện đồng bộ, có thể làm sạch bề mặt dễ dàng và an toàn thân thiện với người sử dụng
6. Làm sao để không mua nhầm hàng?
Trên thị trường hiện nay tràn lan những sản phẩm xà gồ C-Z được bán với mức giá rẻ kèm theo đó là nguy cơ mất an toàn và gây nguy hiểm cho công trình, người sử dụng. Sau đây, Tôn An Thái sẽ mách bạn một số mẹo để có thể tìm mua sản phẩm chính hãng uy tín và chất lượng nhé:
-
- Đầu tiên là cần chọn nhà cung cấp. Khi mua hàng nên chọn những đại lý của các nhãn hàng lớn như: Hòa Phát, Hoa Sen, Đông Á, Nam Kim,Phương Nam,… để đảm bảo chất lượng hàng hóa cũng như có sự cạnh tranh về giá.
- Các đại lý này phải có thông tin xác thực rõ ràng để tránh tình trạng nhiều người giả mạo và thực hiện các hành vi lừa đảo.
7. Nên mua xà gồ ở đâu?
Là đơn vị cung cấp tôn thép lớn số 1 Bình Phước, Tôn An Thái luôn đặt chất lượng lên hàng đầu. Mọi hàng hóa của chúng tôi cung cấp đều có chứng chỉ xuất xứ, chứng chỉ chất lượng rõ ràng. Cùng với dàn máy xà gồ C-Z tự động, công ty Tôn An Thái đảm bảo đáp ứng mọi yêu cầu của Quý khách hàng:
-
- Tùy chỉnh mọi biên dạng bụng, mép, cánh
- Đục lỗ kết hợp bụng và cánh
- Tùy chỉnh kích thước gân tăng cường
Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và phục vụ tốt nhất.
CÔNG TY TNHH TÔN AN THÁI
-
- Địa chỉ: QL13, KP3, TT. Chơn Thành, H. Chơn Thành, T. Bình Phước
- Hotline: 0271.6500.001 – 0271.3667.983
- Website: tonanthai.com
- Facebook: TÔN AN THÁI (www.facebook.com/anthaisteel)